Jump to content

King of Champa

From Wikipedia, the free encyclopedia
King of Champa
crown of king Po Klong M'hnai
Details
First monarchSri Mara
Last monarchPo Phaok The
Formation192
Abolition1832

King of Champa is the title ruler of Champa. Champa rulers often use two Hinduist style titles: raja-di-raja (राजाओं का राजा "king of kings"; written here in Devanagari since the Cham used their own Cham script)[1] or po-tana-raya ("lord of all territories").[2]

The regnal name of the Champa rulers originated from the Hindu tradition, often consisting of titles and aliases. Titles (prefix) like: Jaya (जय "victory"), Maha (महा "great"), Sri (श्री "glory"). Aliases (stem) like: Bhadravarman, Vikrantavarman, Rudravarman, Simhavarman, Indravarman, Paramesvaravarman, Harivarman... Among them, the suffix -varman[3] belongs to the warrior class and is only for those leaders of the Champa Alliance.

The last king of Champa was deposed by Minh Mạng in 1832.[4]

List of kings of Champa

[edit]

Lâm Ấp (Linyi) (192 - 757)

[edit]
Dynasty Sanskrit Vietnamese Reign
1st Dynasty - Lâm Ấp Sri Mara Khu Liên 192 - 220
? Phạm Hùng 220 - 230
? Phạm Duật ? – 336
2nd Dynasty - Lâm Ấp ? Phạm Văn 336–349
? Phạm Phật 349–377
Bhadravarman I Phạm Hồ Đạt 380-413
Gangaraja Dynasty - Lâm Ấp and Simhapura Gangaraja Phạm Địch Chớn ?-?
Manorathavarman Dịch-lợi Mã-nặc-lạp-đát-bạt-ma ?-?
unknown - Lâm Ấp ? Dịch-lợi Phạm-địch-văn ?-420
3rd Dynasty - Kandapurpura ? Phạm Dương Mại I 421-431
? Phạm Dương Mại II 431-446
? Phạm Thần Thành 455-472
? Phạm Đang Căng Thuần 472-492
? Phạm Chư Nông 492-498
? Phạm Văn Tẩn 498-510
? Phạm Thiên Khởi 510-526
Vijayavarman Phạm Bật Tôi Bật Ma 526-529
Gangaraja Dynasty - Simhapura Rudravarman I Luật Đà La Bạt Ma 529-572
Gangaraja Dynasty - Simhapura Sambhuvarman Phạm Phạn Chí 572–629
Kandarpadharmavarman Phạm Đầu Lê 629–?
Prabhasadharma Phạm Trấn Long ?–645
Bhadresvaravarman Bạt Đà La Thú La Bạt Ma 645–?
Daughter of Kandarpadharma ?–653
Vikrantavarman I Dịch-lợi Chư-cát-địa 653–686
Naravahanavarman 686–?
Vikrantavarman II Dịch-lợi Kiến-đa-thế-ma 687–741
Unknown Lútuóluó Dịch-lợi Lô-đà-la 731-758

Hoàn Vương (Huanwang) (757 - 859)

[edit]
Dynasty Sanskrit Vietnamese Reign
Vicitrasagara Dynasty[5] - Kauthara & Panduranga Prithindravarman Dịch-lợi Tất-để-bân-đà-la-bạt-ma 757–770
Satyavarman Dịch-lợi Tát-đa-bạt-ma 770–787
Indravarman I Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma 787–801
Harivarman I Dịch-lợi Ha-lê-bạt-ma 802–817
Vikrantavarman III Dịch-lợi Bì-kiến-đà-bạt-ma 817–?
Bhrgu Dynasty/Uroja Dynasty - Indrapura Rudravarman ? ~800-830
Bhadravarman II ? ~830-854

Chiêm Thành (Campanagara, Zhancheng) (859 - 1471)

[edit]
Dynasty Sanskrit Vietnamese Reign
Bhrgu Dynasty/Uroja Dynasty - Indrapura Indravarman II Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma 854-898
Jaya Simhavarman I Xà-da Tăng-gia-bạt-ma 897–904
Saktivarman 904-905
Bhavavarman II Xà-da Ha-la-bạt-ma 905–917
Indravarman III Xà-da Nhân-đức-man 918–960
Jaya Indravarman I Dịch-lợi Nhân-di-bàn 959–965
Paramesvaravarman I Dịch-lợi Bế-mi-thuế (Phê Mị Thuế) 965–982
unknown Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma 982-986
Vietnamese none Lưu Kế Tông 986–988
7th Dynasty - Indrapura Harivarman II Dịch-lợi Băng-vương-la 989–997
Yang Pu Ku Vijaya Sri Thất-ly Bì-xà-da-bạt-ma 997-1007
? - Kauthara Harivarman III Dịch-lợi Ha-lê-bạt-ma 1007–1018
? - unknown Yang Pu Ku Sri (Yáng Bǔ Jù Shìlí) Thi Nặc Bài Ma Diệp 1018–1030
Vikrantavarman IV Dịch-lợi Bì-kiến-đà-bạt-ma 1030–1041
Jaya Simhavarman II Sạ Đẩu 1041–1044
? - unknown Sultan Mahmud[6][7] unknown ca. 1035 (not confirmed)
Uroja Dynasty - Kauthara & Panduranga Jaya Paramesvaravarman I Ứng Ni 1044–1060
Bhadravarman III ? 1060–1061
Rudravarman III Chế Củ 1061–1074
Pralayeshvara Dynasty[5] - Indrapura & Vijaya simultaneously Harivarman IV ? 1074–1080
Jaya Indravarman II Chế Ma Na 1080–1081
Paramabhodhisatva ? 1081–1086
Jaya Indravarman II (restore) Chế Ma Na 1086–1113
Harivarman V ? 1114–1129
Jaya Indravarman III ? 1139–1145
11th Dynasty - Vijaya Rudravarman IV ? 1145–1147
Jaya Harivarman I Chế Bì La Bút 1147–1166
Jaya Harivarman II ? 1166–1167
Jaya Indravarman IV ? 1167–1190
Suryajayavarman[8] (Khmer king in Vijaya) ? 1190–1191
Jaya Indravarman V (Champa king in Vijaya) ? 1191–1192
Suryavarman or Vidyanandana[8] (Khmer king in Panduranga 1190-1192, then in Vijaya also 1192) 1192–1203
occupied by Khmer Empire[8] 1203–1220
Jaya Paramesvaravarman II ? 1220–1254
Jaya Indravarman VI ? 1252–1257
Indravarman V ? 1257–1285
Jaya Simhavarman III Chế Mân 1285–1307
Jaya Simhavarman IV Chế Chí 1307–1312
Jaya Simhavarman V Chế Năng 1312–1318
12th Dynasty - Vijaya unknown Chế A Nan 1318–1342
unknown Trà Hòa Bố Để 1342–1360
unknown Chế Bồng Nga 1360–1390
Vr̥ṣu Dynasty - Vijaya Jaya Simhavarman VI La Ngai 1390–1400
Indravarman VI Ba Đích Lại 1400–1441
Virabhadravarman 1441–1444/46?
14th Dynasty - Vijaya unknown Ma-kha Bí-cai 1441–1446
unknown Ma-kha Quý-lai[8] 1446–1449
unknown Ma-kha Quý-do 1449–1458
unknown Ma-kha Trà-duyệt 1458–1460
unknown Ma-kha Trà-toàn 1460–1471
unknown[8] Ma-kha Trà-toại 1471–1474

Panduranga (Phan Lung) (1471 - 1697)

[edit]
Dynasty Eastern Cham Vietnamese Reign
1st Dynasty - Băl Sri Banoy Po Uwaluah[9] ? ? - ?
Po Binnasur[9] ? ? - ?
Po Putik[9] ? ? - ?
Po Sulika[9] Bà Gia-nễ-các-đáp ? - 1167
Po Klong Garai Bà Khắc-lượng Gia-lai 1167 - 1205
2nd Dynasty - Băl Hangâu Sri Agarang Kế Khả 1205 - 1247
Cei Anâk Kế Lực 1247 - 1281
3rd Dynasty - Băl Anguai Po Debatasuar Bà Điệp 1281 - 1306
Po Patarsuar Bà Bức 1306 - 1328
Po Binnasuar Bà Bính 1328 - 1373
4th Dynasty - Băl Anguai Po Parican Bà Phát 1373 - 1397
5th Dynasty - Băl Cau Po Kasit Bà Khiết 1433 - 1460
Po Kabrah Bà Kế 1460 - 1494
Po Kabih Bà Cấp 1494 - 1530
Po Karutdrak Bà Khứ 1530 - 1536
6th Dynasty - Băl Cau Po Maha Sarak Ma-kha Trà-lộc 1536 - 1541
Po Kunarai Bà Bãi 1541 - 1553
Po At Bà Ất 1553 - 1579
7th Dynasty - Băl Canar Po Klaong Halau Bà Khắc-lượng Khất-lưu 1579 - 1603
Po Nit Bà Nhiếp 1603 - 1613
Po Jai Paran Bà Thái 1613 - 1618
Po Aih Khang Bà Ưng 1618 - 1622
8th Dynasty - Băl Canar Po Klaong Mah Nai Bà Khắc-lượng Như-lai 1622 - 1627
Po Rome Bà Lâm 1627 - 1651
Po Nraop Bà Thấm 1651 - 1653
Po Saktiraydapaghoh Bà Thích 1654 – 1657
Po Jatamah Bà Chất 1657 – 1659
Po Saot Bà Tranh 1659 - 1692
Dynasty Eastern Cham Vietnamese Reign
8th Dynasty - Băl Canar Po Saktiraydapatih Bà Tử 1695 - 1727
Po Ganuhpatih Bà Thị 1727 - 1730
Po Thuntiraidaputih Nguyễn Văn Thuận 1730 - 1732
Po Rattiraydaputao Nguyễn Văn Đạt 1732 - 1763
Po Tisundimahrai Nguyễn Văn Thiết 1763 - 1765
Po Tisuntiraydapaghoh Nguyễn Văn Tịch 1768 - 1780
Po Tisuntiraydapuran[8] Nguyễn Văn Tá 1780 - 1781
Cei Brei Nguyễn Văn Chiêu 1783 - 1786
Po Tisuntiraydapuran[8] (restored) Nguyễn Văn Tá 1786 - 1793
Po Thong Khang[8] Nguyễn Văn Tòng 1796
9th Dynasty - Băl Canar Po Ladhuanpaghuh[8] Nguyễn Văn Hào 1793 - 1799
Po Saong Nyung Ceng Nguyễn Văn Chấn 1799 - 1822
Po Bait Lan[8] Nguyễn Văn Lân 1822
Po Klan Thu[8] Nguyễn Văn Vĩnh 1822 - 1828
Po Phaok The[8] Nguyễn Văn Thừa 1828 - 1832
Po War Palei[8] Bà Hóa Ba-lai 1834 - 1835

See also

[edit]

References

[edit]
  1. ^ Sử dụng trong giai đoạn 192 - 1474.
  2. ^ Sử dụng trong giai đoạn 1474 - 1832.
  3. ^ Deb, Raja Radhakanda (2006). Shabdakalpa druma. Nag publishers.
  4. ^ Quốc sử quán triều Nguyễn, Cao Xuân Dục (chủ biên) Quốc triều chánh biên toát yếu, 1908, quyển III, trang 81.
  5. ^ a b Anne-Valérie Schweyer; Paisarn Piemmettawat (2011). Viêt Nam ancien: histoire arts archéologie. Editions Olizane. p. 43. ISBN 978-2-88086-396-8.
  6. ^ Ali, Zakharia (1994). Islamic Art in Southeast Asia, 830 A.D.-1570 A.D. Dewan Bahasa dan Pustaka, Ministry of Education, Malaysia.
  7. ^ Ismail, Muhammad; et al. (2021). "The Champa Pillar (1035 CE) and Its Possible Connection with the Turkic Dynasties" (PDF). Islāmiyyāt. 43 (2): 93–104. doi:10.17576/islamiyyat-2021-4302-08.
  8. ^ a b c d e f g h i j k l m Puppet monarch.
  9. ^ a b c d Not verified the authenticity.