King of Champa
You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Vietnamese. (October 2018) Click [show] for important translation instructions.
|
King of Champa | |
---|---|
Details | |
First monarch | Sri Mara |
Last monarch | Po Phaok The |
Formation | 192 |
Abolition | 1832 |
King of Champa is the title ruler of Champa. Champa rulers often use two Hinduist style titles: raja-di-raja (राजाओं का राजा "king of kings"; written here in Devanagari since the Cham used their own Cham script)[1] or po-tana-raya ("lord of all territories").[2]
The regnal name of the Champa rulers originated from the Hindu tradition, often consisting of titles and aliases. Titles (prefix) like: Jaya (जय "victory"), Maha (महा "great"), Sri (श्री "glory"). Aliases (stem) like: Bhadravarman, Vikrantavarman, Rudravarman, Simhavarman, Indravarman, Paramesvaravarman, Harivarman... Among them, the suffix -varman[3] belongs to the warrior class and is only for those leaders of the Champa Alliance.
The last king of Champa was deposed by Minh Mạng in 1832.[4]
List of kings of Champa
[edit]Dynasty | Sanskrit | Vietnamese | Reign |
1st Dynasty - Lâm Ấp | Sri Mara | Khu Liên | 192 - 220 |
? | Phạm Hùng | 220 - 230 | |
? | Phạm Duật | ? – 336 | |
2nd Dynasty - Lâm Ấp | ? | Phạm Văn | 336–349 |
? | Phạm Phật | 349–377 | |
Bhadravarman I | Phạm Hồ Đạt | 380-413 | |
Gangaraja Dynasty - Lâm Ấp and Simhapura | Gangaraja | Phạm Địch Chớn | ?-? |
Manorathavarman | Dịch-lợi Mã-nặc-lạp-đát-bạt-ma | ?-? | |
unknown - Lâm Ấp | ? | Dịch-lợi Phạm-địch-văn | ?-420 |
3rd Dynasty - Kandapurpura | ? | Phạm Dương Mại I | 421-431 |
? | Phạm Dương Mại II | 431-446 | |
? | Phạm Thần Thành | 455-472 | |
? | Phạm Đang Căng Thuần | 472-492 | |
? | Phạm Chư Nông | 492-498 | |
? | Phạm Văn Tẩn | 498-510 | |
? | Phạm Thiên Khởi | 510-526 | |
Vijayavarman | Phạm Bật Tôi Bật Ma | 526-529 | |
Gangaraja Dynasty - Simhapura | Rudravarman I | Luật Đà La Bạt Ma | 529-572 |
Gangaraja Dynasty - Simhapura | Sambhuvarman | Phạm Phạn Chí | 572–629 |
Kandarpadharmavarman | Phạm Đầu Lê | 629–? | |
Prabhasadharma | Phạm Trấn Long | ?–645 | |
Bhadresvaravarman | Bạt Đà La Thú La Bạt Ma | 645–? | |
Daughter of Kandarpadharma | ?–653 | ||
Vikrantavarman I | Dịch-lợi Chư-cát-địa | 653–686 | |
Naravahanavarman | 686–? | ||
Vikrantavarman II | Dịch-lợi Kiến-đa-thế-ma | 687–741 | |
Unknown | Lútuóluó | Dịch-lợi Lô-đà-la | 731-758 |
Hoàn Vương (Huanwang) (757 - 859)
[edit]Dynasty | Sanskrit | Vietnamese | Reign |
Vicitrasagara Dynasty[5] - Kauthara & Panduranga | Prithindravarman | Dịch-lợi Tất-để-bân-đà-la-bạt-ma | 757–770 |
Satyavarman | Dịch-lợi Tát-đa-bạt-ma | 770–787 | |
Indravarman I | Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma | 787–801 | |
Harivarman I | Dịch-lợi Ha-lê-bạt-ma | 802–817 | |
Vikrantavarman III | Dịch-lợi Bì-kiến-đà-bạt-ma | 817–? | |
Bhrgu Dynasty/Uroja Dynasty - Indrapura | Rudravarman | ? | ~800-830 |
Bhadravarman II | ? | ~830-854 |
Chiêm Thành (Campanagara, Zhancheng) (859 - 1471)
[edit]Dynasty | Sanskrit | Vietnamese | Reign |
Bhrgu Dynasty/Uroja Dynasty - Indrapura | Indravarman II | Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma | 854-898 |
Jaya Simhavarman I | Xà-da Tăng-gia-bạt-ma | 897–904 | |
Saktivarman | 904-905 | ||
Bhavavarman II | Xà-da Ha-la-bạt-ma | 905–917 | |
Indravarman III | Xà-da Nhân-đức-man | 918–960 | |
Jaya Indravarman I | Dịch-lợi Nhân-di-bàn | 959–965 | |
Paramesvaravarman I | Dịch-lợi Bế-mi-thuế (Phê Mị Thuế) | 965–982 | |
unknown | Dịch-lợi Nhân-đà-la-bạt-ma | 982-986 | |
Vietnamese | none | Lưu Kế Tông | 986–988 |
7th Dynasty - Indrapura | Harivarman II | Dịch-lợi Băng-vương-la | 989–997 |
Yang Pu Ku Vijaya Sri | Thất-ly Bì-xà-da-bạt-ma | 997-1007 | |
? - Kauthara | Harivarman III | Dịch-lợi Ha-lê-bạt-ma | 1007–1018 |
? - unknown | Yang Pu Ku Sri (Yáng Bǔ Jù Shìlí) | Thi Nặc Bài Ma Diệp | 1018–1030 |
Vikrantavarman IV | Dịch-lợi Bì-kiến-đà-bạt-ma | 1030–1041 | |
Jaya Simhavarman II | Sạ Đẩu | 1041–1044 | |
? - unknown | Sultan Mahmud[6][7] | unknown | ca. 1035 (not confirmed) |
Uroja Dynasty - Kauthara & Panduranga | Jaya Paramesvaravarman I | Ứng Ni | 1044–1060 |
Bhadravarman III | ? | 1060–1061 | |
Rudravarman III | Chế Củ | 1061–1074 | |
Pralayeshvara Dynasty[5] - Indrapura & Vijaya simultaneously | Harivarman IV | ? | 1074–1080 |
Jaya Indravarman II | Chế Ma Na | 1080–1081 | |
Paramabhodhisatva | ? | 1081–1086 | |
Jaya Indravarman II (restore) | Chế Ma Na | 1086–1113 | |
Harivarman V | ? | 1114–1129 | |
Jaya Indravarman III | ? | 1139–1145 | |
11th Dynasty - Vijaya | Rudravarman IV | ? | 1145–1147 |
Jaya Harivarman I | Chế Bì La Bút | 1147–1166 | |
Jaya Harivarman II | ? | 1166–1167 | |
Jaya Indravarman IV | ? | 1167–1190 | |
Suryajayavarman[8] (Khmer king in Vijaya) | ? | 1190–1191 | |
Jaya Indravarman V (Champa king in Vijaya) | ? | 1191–1192 | |
Suryavarman or Vidyanandana[8] (Khmer king in Panduranga 1190-1192, then in Vijaya also 1192) | 1192–1203 | ||
occupied by Khmer Empire[8] | 1203–1220 | ||
Jaya Paramesvaravarman II | ? | 1220–1254 | |
Jaya Indravarman VI | ? | 1252–1257 | |
Indravarman V | ? | 1257–1285 | |
Jaya Simhavarman III | Chế Mân | 1285–1307 | |
Jaya Simhavarman IV | Chế Chí | 1307–1312 | |
Jaya Simhavarman V | Chế Năng | 1312–1318 | |
12th Dynasty - Vijaya | unknown | Chế A Nan | 1318–1342 |
unknown | Trà Hòa Bố Để | 1342–1360 | |
unknown | Chế Bồng Nga | 1360–1390 | |
Vr̥ṣu Dynasty - Vijaya | Jaya Simhavarman VI | La Ngai | 1390–1400 |
Indravarman VI | Ba Đích Lại | 1400–1441 | |
Virabhadravarman | 1441–1444/46? | ||
14th Dynasty - Vijaya | unknown | Ma-kha Bí-cai | 1441–1446 |
unknown | Ma-kha Quý-lai[8] | 1446–1449 | |
unknown | Ma-kha Quý-do | 1449–1458 | |
unknown | Ma-kha Trà-duyệt | 1458–1460 | |
unknown | Ma-kha Trà-toàn | 1460–1471 | |
unknown[8] | Ma-kha Trà-toại | 1471–1474 |
Panduranga (Phan Lung) (1471 - 1697)
[edit]Dynasty | Eastern Cham | Vietnamese | Reign |
1st Dynasty - Băl Sri Banoy | Po Uwaluah[9] | ? | ? - ? |
Po Binnasur[9] | ? | ? - ? | |
Po Putik[9] | ? | ? - ? | |
Po Sulika[9] | Bà Gia-nễ-các-đáp | ? - 1167 | |
Po Klong Garai | Bà Khắc-lượng Gia-lai | 1167 - 1205 | |
2nd Dynasty - Băl Hangâu | Sri Agarang | Kế Khả | 1205 - 1247 |
Cei Anâk | Kế Lực | 1247 - 1281 | |
3rd Dynasty - Băl Anguai | Po Debatasuar | Bà Điệp | 1281 - 1306 |
Po Patarsuar | Bà Bức | 1306 - 1328 | |
Po Binnasuar | Bà Bính | 1328 - 1373 | |
4th Dynasty - Băl Anguai | Po Parican | Bà Phát | 1373 - 1397 |
5th Dynasty - Băl Cau | Po Kasit | Bà Khiết | 1433 - 1460 |
Po Kabrah | Bà Kế | 1460 - 1494 | |
Po Kabih | Bà Cấp | 1494 - 1530 | |
Po Karutdrak | Bà Khứ | 1530 - 1536 | |
6th Dynasty - Băl Cau | Po Maha Sarak | Ma-kha Trà-lộc | 1536 - 1541 |
Po Kunarai | Bà Bãi | 1541 - 1553 | |
Po At | Bà Ất | 1553 - 1579 | |
7th Dynasty - Băl Canar | Po Klaong Halau | Bà Khắc-lượng Khất-lưu | 1579 - 1603 |
Po Nit | Bà Nhiếp | 1603 - 1613 | |
Po Jai Paran | Bà Thái | 1613 - 1618 | |
Po Aih Khang | Bà Ưng | 1618 - 1622 | |
8th Dynasty - Băl Canar | Po Klaong Mah Nai | Bà Khắc-lượng Như-lai | 1622 - 1627 |
Po Rome | Bà Lâm | 1627 - 1651 | |
Po Nraop | Bà Thấm | 1651 - 1653 | |
Po Saktiraydapaghoh | Bà Thích | 1654 – 1657 | |
Po Jatamah | Bà Chất | 1657 – 1659 | |
Po Saot | Bà Tranh | 1659 - 1692 |
Principality of Thuận Thành (1697 - 1832)
[edit]Dynasty | Eastern Cham | Vietnamese | Reign |
8th Dynasty - Băl Canar | Po Saktiraydapatih | Bà Tử | 1695 - 1727 |
Po Ganuhpatih | Bà Thị | 1727 - 1730 | |
Po Thuntiraidaputih | Nguyễn Văn Thuận | 1730 - 1732 | |
Po Rattiraydaputao | Nguyễn Văn Đạt | 1732 - 1763 | |
Po Tisundimahrai | Nguyễn Văn Thiết | 1763 - 1765 | |
Po Tisuntiraydapaghoh | Nguyễn Văn Tịch | 1768 - 1780 | |
Po Tisuntiraydapuran[8] | Nguyễn Văn Tá | 1780 - 1781 | |
Cei Brei | Nguyễn Văn Chiêu | 1783 - 1786 | |
Po Tisuntiraydapuran[8] (restored) | Nguyễn Văn Tá | 1786 - 1793 | |
Po Thong Khang[8] | Nguyễn Văn Tòng | 1796 | |
9th Dynasty - Băl Canar | Po Ladhuanpaghuh[8] | Nguyễn Văn Hào | 1793 - 1799 |
Po Saong Nyung Ceng | Nguyễn Văn Chấn | 1799 - 1822 | |
Po Bait Lan[8] | Nguyễn Văn Lân | 1822 | |
Po Klan Thu[8] | Nguyễn Văn Vĩnh | 1822 - 1828 | |
Po Phaok The[8] | Nguyễn Văn Thừa | 1828 - 1832 | |
Po War Palei[8] | Bà Hóa Ba-lai | 1834 - 1835 |
See also
[edit]References
[edit]- ^ Sử dụng trong giai đoạn 192 - 1474.
- ^ Sử dụng trong giai đoạn 1474 - 1832.
- ^ Deb, Raja Radhakanda (2006). Shabdakalpa druma. Nag publishers.
- ^ Quốc sử quán triều Nguyễn, Cao Xuân Dục (chủ biên) Quốc triều chánh biên toát yếu, 1908, quyển III, trang 81.
- ^ a b Anne-Valérie Schweyer; Paisarn Piemmettawat (2011). Viêt Nam ancien: histoire arts archéologie. Editions Olizane. p. 43. ISBN 978-2-88086-396-8.
- ^ Ali, Zakharia (1994). Islamic Art in Southeast Asia, 830 A.D.-1570 A.D. Dewan Bahasa dan Pustaka, Ministry of Education, Malaysia.
- ^ Ismail, Muhammad; et al. (2021). "The Champa Pillar (1035 CE) and Its Possible Connection with the Turkic Dynasties" (PDF). Islāmiyyāt. 43 (2): 93–104. doi:10.17576/islamiyyat-2021-4302-08.
- ^ a b c d e f g h i j k l m Puppet monarch.
- ^ a b c d Not verified the authenticity.